Hải sâm có giá trị dinh dưỡng cao, chứa nhiều vitamin và khoáng chất nên có thể chế biến thành nhiều món ăn bổ dưỡng, và được coi là một vị thuốc quý. Vậy chính xác hải sâm là gì? Hải sâm có tác dụng gì? Hãy cùng Sparta Việt tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé.
Nội dung
Hải sâm là gì?
Hải sâm hay còn gọi là sâm biển, đỉa biển, dưa chuột biển, hải thử, nhân sâm biển, đồn đột, tên khoa học là Stichopus horrens hoặc Stichopus japonicus. Hải Sâm thuộc họ Holothuroidea, là một loại động vật biển không xương sống , da trơn, phân bố ở những vùng biển có nhiều đá ngầm.
Hải sâm thường được sử dụng phổ biến trong ẩm thực của nhiều quốc gia Châu Á, đặc biệt là trong ẩm thực Trung Quốc, Nhật Bản, và Hàn Quốc. Người ta thường chế biến hải sâm bằng cách sấy khô hoặc để tươi sống.
Ngoài ra, hải sâm cũng được coi là một nguồn thực phẩm giàu chất dinh dưỡng, bao gồm protein, khoáng chất, và collagen. Nhiều nghiên cứu cho rằng hải sâm có nhiều lợi ích cho sức khỏe, như bổ thận, tráng dương, bổ âm, ích tinh,…
Các loại hải sâm ăn được:
Có nhiều loại hải sâm được sử dụng trong ẩm thực, và mỗi loại có đặc điểm riêng biệt. Dưới đây là một số loại hải sâm phổ biến được sử dụng trong thực phẩm hoặc làm các vị thuốc:
- Hải sâm đen (Holothuria vagabunda) : Còn được gọi là hải sâm ngọc, có màu đen và thân dài 30 – 40 cm, có hình dạng oval dẹt, có nhiều xúc tu. Hải sâm đen có giá trị dinh dưỡng cao, được ví như nhân sâm, được sử dụng để làm thực phẩm và vị thuốc trong Đông Y.
- Hải sâm vú ( Holothuria nobilis): Còn được gọi là đồn đột vú có thân hình trụ tròn hoặc hình oval, Khi trưởng thành loài hải sâm này có thể dài 300 – 400 cm và đường kính 30 – 40 cm. Hải sâm vú có màu xám, nâu nhạt hoặc đen, lưng có các vệt màu. Màu mặt bụng sẽ nhạt màu hơn lưng và có nhiều chân nhỏ. Hải sâm vú thường được đánh bắt và chế biến thực phẩm, được phân bố nhiều ở các vùng đảo Mascarene, đông Phi Châu,….
- Hải sâm vú trắng (Holothuria fuscogilva): Loài hải sâm này có giá trị dinh dưỡng cao nên được ví như nhân sâm của biển cả. Hải sâm vú có thân tròn, chiều dài lên đến 57cm và có thể sống được 12 năm. Phần bụng của hải sâm vú trắng là màu trắng, lưng là các vệt trắng đen xen lẫn với nhau. Hải sâm vú trắng mang lại giá trị kinh tế cao bởi nhiều giá trị dinh dưỡng như chống lão hóa, chữa lành vết thương, bổ khí huyết, bổ thận tráng dương,…
- Hải sâm lựu (Thelenota ananas): Loài hải sâm này có kích thước lớn nên có giá trị dinh dưỡng cao. Ở Việt Nam loài hải sâm này nằm trong danh sách đỏ và cần bảo tồn. Hải sâm lựu có thể dài lên đến 75 cm, thân vuông, lưng có nhiều gai lớn, có màu cam, đỏ hoặc hơi tím, miệng có khoảng 20 xúc tu xòe hình tán.
- Hải sâm mít (Actinopyga caerulea Samyn): Loài hải sâm này khá hiếm và đã xuất hiện ở vùng biển Khánh Hòa, Việt Nam. Hải sâm mít có thân hình trụ dài, phình ra ở giữa và thon dài ở đầu và đuôi. Khi trưởng thành hải sâm mít có thể dài đến 25cm, miệng phí trước, có nhiều xúc tu phía trước và ngắn, lưng màu nâu thẫm và có nhiều gai thịt nhô ra giống như gai quả mít.
- Hải sâm dừa (Actinopyga mauritiana): Còn được gọi là banh lông, đồn đột, loài vật này đang ở mức báo động và cần được bảo tồn ở Việt Nam. Hải sâm dừa có hình trụ tròn dài, đường kính 60 -180mm, dài 200 – 300 mm. Khi lên bờ thì loài hải sâm này tròn trông giống như quả dừa. Lưng thường màu xám, nâu đen điểm đốm các màu vàng, trắng sữa nhạt hơn. Bụng hải sâm dừa thường có rất nhiều ống chân nhỏ không xếp thành hàng, da dày.
- Hải sâm cát (Holothuria scabra): Được coi là “tứ đại danh thái” của ẩm thực cổ truyền phương Đông. Loài hải dâm này có giá trị dinh dưỡng cao nên được coi là bài thuốc trị rất nhiều bệnh nan y. Hải sâm cát có đặc điểm không mắt, trưởng thành dài đến 20 cm, da sần sùi, hơi nhám, mềm. Miệng nằm ở một đầu và có 5 – 10 xúc tu xung quanh.
- Hải sâm gai vàng (Thelenota anax): còn được gọi là hổ phách, được coi là bài thuốc quý có tác dụng bổ thận, tráng dương, ích tích, bổ khí, điều trị bệnh liệt dương, suy nhược cơ thể….Hay loài hải sâm này cũng được sử dụng để điều trị các loại bệnh trong Đông Y. Hải sâm gai vàng có đặc điểm thân khi trưởng thành có thể dài lên đến 47.5 cm, nặng từ 0.5 – 1kg, lưng có nhiều gai thịt màu vàng cam.
- Hải sâm đỏ (Stichopus japonicus Selenka): Loài hải sâm này có đặc điểm thân hình trụ, có nhiều gai mọc trên thân, màu đỏ hoặc cam. Hải sâm đỏ có tính ấm, hương vị thơm ngon, có vị mặn giàu protein, ít chất béo, ít cholesterol có công dụng dưỡng nhan, chống lão hóa, giảm cân.
Thành phần dinh dưỡng của hải sâm:
Hải sâm là một nguồn thực phẩm giàu chất dinh dưỡng, chứa nhiều dạng protein, khoáng chất, và các chất dinh dưỡng khác. Dưới đây là một số thành phần dinh dưỡng chính của hải sâm:
- Protein: Hải sâm cung cấp một lượng đáng kể protein, là một thành phần quan trọng để xây dựng và duy trì cấu trúc của tế bào, cơ bắp, và các bộ phận khác của cơ thể.
- Khoáng chất: Hải sâm chứa nhiều khoáng chất như canxi, kali, natri, magie, fosfor, và nhiều khoáng chất khác, quan trọng cho sức khỏe của xương, cơ bắp, và chức năng thần kinh.
- Collagen: Hải sâm là một nguồn collagen tự nhiên giúp tăng cường độ đàn hồi của da, tóc, móng, và cấu trúc khác của cơ thể.
- Vitamin: Hải sâm chứa một số lượng nhỏ các loại vitamin như vitamin A, vitamin B2, B3, vitamin C….
- Axit béo: Hải sâm có thể chứa một số axit béo có lợi, như axit linoleic và axit eicosapentaenoic (EPA), một loại axit béo omega-3.
Tác dụng của hải sâm với sức khỏe
Hải sâm được ví như nhân sâm của biển cả bởi giá trị dinh dưỡng vô cùng cao và là bài thuốc quý với sức khỏe. Dưới đây là một số tác dụng chính của hải sâm với sức khỏe con người:
- Tốt cho da
Do chứa nhiều collagen, hải sâm được cho là có thể giúp cải thiện độ đàn hồi của da, giảm nếp nhăn. Ngoài ra, do rất ít lipid và hầu như không có cholesterol có hại nên đây được coi là thực phẩm để chị em dưỡng nhan.
- Giảm đau xương và khớp
Khoáng chất như canxi và magiê trong hải sâm có thể hỗ trợ sức khỏe của xương và khớp. Ngoài ra, hải sâm giàu chondroitin sulfate nên có thể giảm các cơn đau khớp, viêm khớp.
Tạp chí Y học New England năm 2006 đã đăng tải một bài viết về tác dụng của chondroitin sulfate trong việc giảm đau xương khớp với các bệnh nhân mắc các bệnh về đau khớp, viêm khớp. Cho nên, nếu bạn đang gặp vấn đề về xương khớp có thể cân nhắc bổ sung chondroitin sulfate thông qua hải sâm.
- Hỗ trợ chức năng tim mạch
Một số nghiên cứu cho thấy rằng axit béo omega-3 trong hải sâm có thể có lợi cho sức khỏe tim mạch bởi thành phần này có thể giảm nguy cơ các vấn đề như tăng huyết áp, cholesterol cao, xơ vữa động mạch, tắc nghẽn động mạch vành,….
- Tăng đề kháng
Hải sâm chứa glycine và arginin có tác dụng hỗ trợ hệ thống miễn dịch, giúp cơ thể chống lại vi khuẩn và virus. Thậm chí, các thành phần này còn có công dụng chống lại các mầm bệnh và ngăn chặn sự sản sinh, phát triển của tế bào ung thư.
- Hỗ trợ điều trị ung thư
Theo một nghiên cứu trong ống nghiệm cho thấy hải sâm có chứa DS-echinoside A, một loại triterpene có thể ngăn sự phát triển rộng của tế bào ung thư gan. Ngoài ra, cũng nhiều nghiên cứu cho thấy các chất trong hải sâm có thể giết chết các tế bào ung thư vú, tuyến tiền liệt, gan và tế bào ung thư da.
- Tốt cho tim, gan
Nhiều nghiên cứu trên động vật đã chứng minh được tác dụng đối với các bệnh tim, gan. Những con chuột bị huyết áp cao được cho ăn chiết xuất hải sâm trắng có thể giảm huyết áp đáng kể. Ngoài ra, hải sâm cũng có thể giảm đáng kể tổng lượng cholesterol, lipoprotein mật độ thấp và triglyceride hay hải sâm đen cũng có thể giảm đáng kể tổn thương gan. Tuy nhiên, các tác dụng này mới chỉ được nghiên cứu trên động vật nên cần nghiên cứu sâu hơn trước khi đưa ra kết luận chính thức.
- Bổ thận, tráng dương
Gần đây trong nhiều nghiên cứu khoa học đã phát hiện ra trong hải sâm có nhiều hoạt chất testosterone có tác dụng điều trị di tinh, liệt dương, tiểu tiện nhiều lần về đêm,…. Người thân thể suy nhược, bị di tinh có thể kết hợp hải dâm cùng hoài sơn, kỳ tử,… hầm cùng thức ăn sẽ mang lại hiệu quả tốt.
Hướng dẫn cách chế biến hải sâm
Hải sâm có thể được chế biến thành nhiều món ăn khác nhau hoặc làm một vị thuốc khi kết hợp cùng các nguyên liệu khác. Dưới đây là cách chế biến hải sâm mọi người có thể tham khảo:
1. Cháo hải sâm
Chuẩn bị:
- Hai con hải sâm cỡ vừa hoặc một con hải sâm cỡ to
- Thịt xay
- Một bắp ngô ngọt,
- 1 đến 2 củ gừng nhỏ, 2 tép tỏi
- Một nắm gạo nếp, gạo tẻ,
- Hành lá, muối, mì chính, hạt tiêu,…
Cách làm:
- Tách hạt ngô ra khỏi bắp và cho phần lõi ngô vào luộc khoảng 5 phút rồi vớt lõi ngô ra, bỏ đi. Cho gạo nếp và gạo tẻ đã chuẩn bị trước bào nồi để ninh cho hạt gạo mềm, nở ra. Muốn cháo thơm hơn thì trước khi ninh gạo bạn nên rang sơ trước.
- Hải sâm đem rửa sạch, mổ bụng, dùng nước sôi trần qua, dùng da cạo sạch lớp nhớt ở bên ngoài. Cho vào nồi luộc cùng gừng để khử tanh. Sau đó vớt ra bát nước đá lạnh để hải sâm được giòn.
- Thái hải sâm thành các lát vừa ăn, ướp cùng gừng, muối, mì chính, hạt tiêu.
- Phi thơm hành tỏi rồi cho hải sâm vào xào rồi cho hải sâm vào nồi cháo, nêm nêm gia vị.
- Cho thịt xay vào xào chín và cũng cho vào nồi cháo.
- Cuối cùng múc ra bát, trang trí thêm hành, ngò là bạn đã có thể thưởng thức bát cháo thơm ngon, bổ dưỡng.
2. Canh hải sâm
Chuẩn bị:
- 200g hải sâm (3 con cỡ vừa)
- 2 củ cà rốt
- Nấm đông cô tươi
- 2 lít nước hoặc nước ninh xương
- Gia vị: muối, tiêu, dầu ăn
Cách làm:
- Rửa sạch hải sâm và cắt thành từng khúc vừa ăn. Đun sôi nước với gừng và rượu trắng rồi cho hải sâm vào trần qua để loại bỏ mùi tanh. Sau đó bạn lại vớt hải sâm ra một bát nước đá lạnh cho giòn.
- Cắt cà rốt và nấm đông cô thành miếng vừa ăn.
- Phi thơm hành tổi cho hải sâm, nấm, cà rốt vào đảo đều, nêm nếm gia vị và cho nước dùng vào đun sôi. Đun nhỏ lửa cho đến khi hải sâm và các nguyên liệu khác chín.
- Khi canh đã chín, tắt bếp. Đậy nắp nồi và để canh nghỉ một chút trước khi mang ra bàn ăn.
3. Hải sâm tiềm thuốc bắc
Chuẩn bị:
- 200g hải sâm
- 100g Bào ngư
- 1 thang thuốc bắc
- Gia vị: đường, muối, tiêu, nước tương, dầu mè, nước ninh xương
Cách làm:
- Hải sâm rửa sạch và bóp với gừng để loại bỏ mùi tanh. Sau đó cắt khúc vừa ăn. Bào như bạn tách vỏ, cạo lấy lớp thịt bên trong, rửa sạch tạp chất và màng đen rồi dùng dao cắt bỏ phần rìa xung quanh.
- Cho nước ninh xương vào nồi, đun sôi rồi cho hải sâm, bào ngư, thuốc bắc vào ninh chung với nhau. Khi nước sôi bạn nêm nếm gia vị cho vừa ăn rồi ninh thêm khoảng 30 phút.
- Cuối cùng múc ra tô, trang trí thêm và thưởng thức khi nóng.
Những lưu ý khi sử dụng hải sâm
Khi sử dụng hải sâm, có một số lưu ý cần được xem xét để đảm bảo an toàn và tận dụng tối đa các lợi ích dinh dưỡng. Dưới đây là một số điều cần lưu ý:
- Tìm nguồn cung cấp uy tín: Chọn mua hải sâm từ các nguồn cung cấp uy tín, đảm bảo rằng sản phẩm đã được xử lý và bảo quản đúng cách.
- Làm sạch kỹ: Trước khi chế biến, hãy làm sạch hải sâm kỹ lưỡng để loại bỏ nhầy hay tạp chất trên bề mặt.
- Chế biến đúng cách:. Đảm bảo rằng hải sâm đã được nấu chín để tránh nguy cơ nhiễm khuẩn từ hải sâm sống.
- Thận trọng với người dễ dàng dị ứng: Những người có tiền sử dị ứng đối với hải sản nên thận trọng khi tiêu thụ hải sâm.
- Không nên tiêu thụ quá mức: Như với nhiều thực phẩm, việc tiêu thụ hải sâm cũng nên ở mức độ vừa đủ để đảm bảo sự cân bằng dinh dưỡng.
- Người mang thai và trẻ em: Người mang thai và trẻ em nên thảo luận với bác sĩ trước khi bổ sung hải sâm vào chế độ ăn hàng ngày, để đảm bảo rằng không có vấn đề nào đối với sức khỏe.
- Tìm hiểu về loại hải sâm sử dụng: Có nhiều loại hải sâm khác nhau, và mỗi loại có thể mang lại những lợi ích khác nhau. Nên tìm hiểu về loại hải sâm bạn đang sử dụng để hiểu rõ về thành phần dinh dưỡng và các tác dụng có thể có.
- Chống đông máu: Hải sâm có tác dụng chống đông máu nên những người cần phẫu thuật cần kiêng sử dụng hải sâm trước hai tuần. Những người đang điều trị máu loãng tuyệt đối không được sử dụng hải sâm.
>>> Xem thêm: Hạt gấc có tác dụng gì?
Kết luận
Trên đây chúng tôi đã giúp bạn đọc hiểu được hải sâm là gì, tác dụng của hải sâm đối với sức khoẻ. Mong rằng thông qua bài viết này bạn đọc đã biết cách sử dụng hải sâm một cách hiệu quả và biết cách chế biến để đảm bảo giá trị dinh dưỡng, tốt cho sức khoẻ.